Huyết áp là gì? Chỉ số huyết áp bình thường là bao nhiêu?

Bài viết được cố vấn chuyên môn bởi

Bác sĩ Nguyễn Trung KhánhBác sĩ Nguyễn Trung Khánh

Bác sĩ CKI
NGUYỄN TRUNG KHÁNH


CHUYÊN NGÀNH:

Trồng răng ImplantHồi phục vùng xương hàmNha khoa bảo tồnCấy ghép Implant toàn hàm
Mục lục nội dung

Huyết áp là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe nói chung và tim mạch nói riêng. Hiểu rõ về huyết áp là gì? chỉ số bình thường và các yếu tố ảnh hưởng của huyết áp là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.Cùng Dr. Care tìm hiểu về huyết áp và các yếu tố liên quan qua bài viết dưới đây để có thể duy trì chỉ số này một cách ổn định.

Khái niệm huyết áp là gì?

Huyết áp là lực đẩy của máu lên thành mạch trong quá trình máu lưu thông đến các cơ quan trong cơ thể. Lực đẩy này được tạo ra bởi tim khi co bóp để bơm máu đi khắp cơ thể. Huyết áp được đo bằng hai giá trị:

  • Huyết áp tâm thu: Là áp lực máu lên thành mạch khi tim thực hiện quá trình co bóp.

  • Huyết áp tâm trương: Là áp lực máu lên thành mạch khi tim thực hiện quá trình giãn ra.

Đơn vị đo huyết áp: mmHg (milimet thủy ngân).

Ví dụ: Huyết áp 120/80 mmHg có nghĩa là huyết áp tâm thu là 120 mmHg và huyết áp tâm trương là 80 mmHg.

Huyết áp phụ thuộc vào hai yếu tố sau:

Cung lượng tim

Cung lượng tim là lượng máu được tim bơm ra mỗi phút. Khi cung lượng tim tăng, lượng máu lưu thông trong cơ thể cũng tăng, dẫn đến áp lực lên thành mạch máu cao hơn, làm tăng huyết áp. Ngược lại, khi cung lượng tim giảm, lượng máu lưu thông trong cơ thể giảm, dẫn đến áp lực lên thành mạch máu thấp hơn, làm giảm huyết áp.

Sức cản ngoại vi

Sức cản ngoại vi là lực cản của các mạch máu đối với dòng chảy của máu. Khi sức cản ngoại vi tăng, dòng chảy của máu bị cản trở, dẫn đến áp lực lên thành mạch máu cao hơn, làm tăng huyết áp. Ngược lại, khi sức cản ngoại vi giảm, dòng chảy của máu được cải thiện, dẫn đến áp lực lên thành mạch máu thấp hơn, làm giảm huyết áp.

Hai yếu tố này có mối liên hệ mật thiết với nhau: Cung lượng tim tăng có thể dẫn đến tăng sức cản ngoại vi và sức cản ngoại vi tăng có thể dẫn đến tăng cung lượng tim.

Huyết áp là một trong những chỉ số theo dõi sức khỏe

Phân loại chỉ số huyết áp theo AHA (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ)

Dưới đây là bảng phân loại chỉ số huyết áp theo AHA (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ) được cập nhật vào năm 2017:

Danh mục

Huyết áp tâm thu (mmHg)

Huyết áp tâm trương (mmHg)

Bình thường

Dưới 120

Dưới 80

Huyết áp cao mức 1

120-129

80-84

Huyết áp cao mức 2

130-139

85-89

Tăng huyết áp giai đoạn 1

140-159

90-99

Tăng huyết áp giai đoạn 2

160-179

100-109

Khủng hoảng tăng huyết áp

Trên 180

Trên 110

Lưu ý:

  • Bảng phân loại này áp dụng cho người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.

  • Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, chỉ số huyết áp bình thường sẽ khác nhau tùy theo độ tuổi, giới tính và chiều cao.

  • Huyết áp có thể thay đổi theo thời gian và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tuổi tác, giới tính, tình trạng sức khỏe, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt,...

Do đó, cần theo dõi huyết áp định kỳ để đảm bảo sức khỏe tim mạch.

Ngoài ra, AHA còn đưa ra một số khuyến nghị về việc kiểm soát huyết áp:

  • Người có huyết áp bình thường nên theo dõi huyết áp định kỳ ít nhất 2 năm một lần.

  • Người có huyết áp cao mức 1 nên theo dõi huyết áp định kỳ 3-6 tháng một lần.

  • Người có huyết áp cao mức 2 hoặc tăng huyết áp cần được điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.

Huyết áp cần được theo dõi định kỳ để đảm bảo sức khỏe tim mạch

Chỉ số huyết áp bình thường là gì?

Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chỉ số huyết áp bình thường được xác định như sau:

Huyết áp tâm thu: Từ 90 đến 120 mmHg.

Huyết áp tâm trương: Từ 60 đến 90 mmHg.

Bên cạnh đó nhịp tim cũng là yếu tố chi phối tình trạng huyết áp của người bệnh. Nhịp tim bình thường của cơ thể con người như sau:

  • Nhịp tim bình thường ở người trưởng thành khỏe mạnh dao động từ 60 đến 100 lần/phút.

  • Nhịp tim có thể thay đổi tùy theo độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, hoạt động thể chất,...

Nhịp tim là số lần tim co bóp trong một phút. Nhịp tim càng nhanh, lượng máu được tim bơm ra trong một phút càng nhiều, dẫn đến tăng huyết áp. Nhịp tim và huyết áp có mối liên hệ mật thiết với nhau. Khi nhịp tim tăng, huyết áp cũng có xu hướng tăng theo và ngược lại. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng:

  • Không phải lúc nào nhịp tim tăng cũng dẫn đến tăng huyết áp. Ví dụ, người tập thể dục thường xuyên có thể có nhịp tim cao nhưng huyết áp bình thường.

  • Huyết áp cao có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, không chỉ do nhịp tim tăng. Ví dụ, do xơ vữa động mạch, hẹp van động mạch,...

Chỉ số huyết áp thấp là gì?

Chỉ số huyết áp thấp được xác định khi huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60 mmHg. Có hai loại huyết áp thấp:

  • Huyết áp thấp sinh lý: Đây là tình trạng huyết áp thấp bình thường, không ảnh hưởng đến sức khỏe và không cần điều trị. Huyết áp thấp sinh lý thường gặp ở người cao tuổi, người gầy, người tập thể dục thường xuyên,...

  • Huyết áp thấp bệnh lý: Đây là tình trạng huyết áp thấp do bệnh lý gây ra, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và cần được điều trị. Huyết áp thấp bệnh lý có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm: Mất máu, mất nước, nhiễm trùng, suy tim, rối loạn nhịp tim, thuốc,...

Triệu chứng của huyết áp thấp: Chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, nhức đầu, nhìn mờ, tái nhợt, ngất xỉu

Huyết áp thấp có thể gây ngất xỉu cho người bệnh

Chỉ số huyết áp cao là gì?

Khi nào được gọi là huyết áp cao? là một trong những câu hỏi được đặt ra phổ biến với những người bệnh gặp bệnh lý về huyết áp. Chỉ số huyết áp cao được xác định khi:

  • Huyết áp tâm thu: Lớn hơn hoặc bằng 140 mmHg.

  • Huyết áp tâm trương: Lớn hơn hoặc bằng 90 mmHg.

Dựa vào phân độ tăng huyết áp của Hội tim mạch và huyết áp Châu âu (ESC/ESH) năm 2018, trạng thái cao huyết áp sẽ được chia thành các loại như sau:

  • Huyết áp tối ưu: Huyết áp tâm trương < 80 mmHg và huyết áp tâm thu < 120 mmHg.

  • Huyết áp bình thường: Huyết áp tâm trương 80 mmHg – 84 mmHg và huyết áp tâm thu 120 mmHg – 129 mmHg.

  • Huyết áp bình thường cao: Huyết áp tâm trương 85 mmHg – 89 mmHg và huyết áp tâm thu 130 mmHg – 139 mmHg.

  • Tăng huyết áp độ 1: Huyết áp tâm trương 90 mmHg – 99 mmHg và huyết áp tâm thu 140 mmHg – 159 mmHg.

  • Tăng huyết áp độ 2: Huyết áp tâm trương 100 mmHg – 109 mmHg và huyết áp tâm thu 160 mmHg – 179 mmHg.

  • Tăng huyết áp độ 3: Huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg và/hoặc huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg.

  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm trương < 90 mmHg và huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg.

Triệu chứng của tình trạng cao huyết áp có thể nhận biết qua các dấu hiệu sau:

  • Nhức đầu: Đây là triệu chứng phổ biến nhất của huyết áp cao.

  • Chóng mặt.

  • Mệt mỏi.

  • Khó thở: Huyết áp cao có thể khiến bạn cảm thấy khó thở, đặc biệt khi gắng sức.

  • Chảy máu cam.

  • Nhìn mờ: Huyết áp cao có thể ảnh hưởng đến thị lực, khiến bạn nhìn mờ.

  • Đau ngực: Huyết áp cao có thể gây đau ngực, đây có thể là dấu hiệu của nhồi máu cơ tim.

Việc giảm thiểu lượng muối đưa vào cơ thể trong các bữa ăn giúp phòng ngừa tình trạng cao huyết áp

Chỉ số huyết áp bao nhiêu là nguy hiểm?

Chỉ số huyết áp được coi là nguy hiểm khi nó vượt quá ngưỡng bình thường và đặc biệt là khi nó đạt đến mức độ mà có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Chỉ số huyết áp được xem là nguy hiểm khi:

  • Huyết áp tâm thu: Lớn hơn hoặc bằng 180 mmHg.

  • Huyết áp tâm trương: Lớn hơn hoặc bằng 110 mmHg.

Cụ thể, theo các hướng dẫn y tế chung, các mức độ huyết áp được phân loại như sau:

Phân loại

Huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm trương

Huyết áp cao mức 1

từ 140 đến 159 mmHg

từ 90 đến 99 mmHg

Huyết áp cao mức 2

từ 160 đến 179 mmHg

từ 100 đến 109 mmHg

Huyết áp cao mức 3

từ 180 mmHg trở lên

từ 110 mmHg trở lên

Tuy nhiên, mức độ nguy hiểm của huyết áp có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như tuổi tác, tình trạng sức khỏe và yếu tố nguy cơ cá nhân. Vậy tăng huyết áp có những nguy cơ gì có thể xảy đến với sức khỏe của chúng ta?

Chỉ số huyết áp nguy hiểm

Huyết áp cao là một yếu tố nguy cơ quan trọng của các bệnh tim mạch nguy hiểm như:

  • Đột quỵ: Huyết áp cao làm tăng nguy cơ đột quỵ do vỡ mạch máu não hoặc tắc nghẽn mạch máu não.

  • Nhồi máu cơ tim: Huyết áp cao làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim do tắc nghẽn mạch máu vành.

  • Suy tim: Huyết áp cao làm tăng nguy cơ suy tim do tim phải làm việc quá tải để bơm máu.

Cao huyết áp có thể gây nguy cơ mắc các bệnh hệ mạch máu như:

  • Xơ vữa động mạch: Tăng huyết áp có thể làm tổn thương và làm cứng các động mạch, khiến chúng hẹp lại và hạn chế lưu lượng máu.

  • Phình động mạch: Tăng huyết áp có thể làm phình các động mạch, dẫn đến nguy cơ vỡ cao.

Nguy cơ mắc bệnh lý về não bộ:

  • Tai biến mạch máu não: Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây ra tai biến mạch máu não, bao gồm xuất huyết não và nhồi máu não.

  • Suy giảm nhận thức: Tăng huyết áp có thể ảnh hưởng đến trí nhớ, khả năng tập trung và suy nghĩ.

Nguy cơ mắc bệnh lý về thận: Tăng huyết áp có thể làm tổn thương thận, dẫn đến suy thận.

Nguy cơ mắc bệnh lý về mắt: Tăng huyết áp có thể làm tổn thương các mạch máu nhỏ trong mắt, dẫn đến giảm thị lực hoặc mù lòa.

Ngoài ra, tăng huyết áp còn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, thai nhi và gây ra các biến chứng khác như loãng xương, tiền sản giật,...

Hạ huyết áp cũng có thể gây nguy hiểm nếu ta không kịp thời phát hiện, điều trị và phòng ngừa hiệu quả. Bảng đo huyết áp chuẩn theo độ tuổi

Chỉ số huyết áp theo độ tuổi thường được sử dụng để phân loại mức độ tăng huyết áp dựa trên độ tuổi của người được đo. Tuy nhiên, không có một chỉ số huyết áp cụ thể cho từng độ tuổi mà thay vào đó, các chuyên gia sẽ sử dụng phạm vi giá trị huyết áp được coi là bình thường cho từng nhóm tuổi.

Độ tuổi

Chỉ số huyết áp

Trẻ em từ 1 – 5 tuổi

Tối đa 110/80 mmHg, trung bình 80/50 mmHg

Trẻ em từ 6 – 13 tuổi

Tối đa 120/80 mmHg, trung bình 85/55 mmHg

Trẻ em từ 13 – 15 tuổi

Tối đa 104/70 mmHg, trung bình 95/60 mmHg

Thanh thiếu niên từ 15 – 19 tuổi

Tối đa 120/81 mmHg, trung bình 117/77 mmHg

Người lớn từ 20 – 24 tuổi

Huyết áp bình thường nằm trong ngưỡng từ 108/75 mmHg đến 120/79 mmHg, tối đa không quá 132/83 mmHg

Người lớn từ 25 – 29 tuổi

Mức huyết áp được đánh giá an toàn từ 109/76 mmHg cho đến 121/80 mmHg và không được vượt quá 133/84 mmHg

Người lớn từ 30 – 34 tuổi

Ngưỡng an toàn từ 110/77mmHg đến 134/85 mmHg

Người lớn từ 35 – 39 tuổi

Bình thường nằm trong mức 111/78 – 135/86 mmHg

Người lớn từ 40 – 44 tuổi

Bình thường nằm trong mức 125/83 mmHg

Người lớn từ 45 – 59 tuổi

Tối đa 139/88 mmHg và trung bình là 115/80 mmHg

Người lớn trên 60 tuổi

Trung bình là 134/87 mmHg

Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Huyết áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài cơ thể:

Yếu tố bên trong

Một số yếu tố bên trong cơ thể ảnh hưởng tới huyết áp của con người như:

Tim

Tim là cơ quan chính tạo nên huyết áp cho con người, các yếu tố của tim chi phối huyết áp gồm:

  • Lực co bóp của tim: Tim đập mạnh và nhanh làm tăng huyết áp. Tim đập yếu và chậm làm giảm huyết áp.

  • Thể tích máu: Thể tích máu tăng làm tăng huyết áp. Thể tích máu giảm làm giảm huyết áp.

Mạch máu và máu

Mạch máu và tính chất của máu cũng góp phần chi phối huyết áp của còn người:

  • Sức cản của mạch máu: Mạch máu hẹp làm tăng huyết áp. Mạch máu giãn làm giảm huyết áp.

  • Độ đàn hồi của mạch máu: Mạch máu kém đàn hồi làm tăng huyết áp. Mạch máu đàn hồi tốt làm giảm huyết áp.

  • Độ nhớt của máu: Máu có độ nhớt cao sẽ tác động lên thành mạch lớn gây tăng huyết áp và ngược lại.

Hệ thần kinh

Hệ thần kinh chi phối các hoạt động của tim, thận,... từ đó gián tiếp ảnh hưởng đến huyết áp:

  • Hệ thần kinh giao cảm: Kích thích hệ thần kinh giao cảm làm tăng huyết áp. Ức chế hệ thần kinh giao cảm làm giảm huyết áp.

  • Hệ thần kinh phó giao cảm: Kích thích hệ thần kinh phó giao cảm làm giảm huyết áp. Ức chế hệ thần kinh phó giao cảm làm tăng huyết áp.

Huyết áp phụ thuộc vào các yếu tố bên trong cơ thể

Yếu tố bên ngoài

Một số yếu tố bên ngoài cơ thể ảnh hưởng tới huyết áp của con người như:

  • Tuổi tác: Huyết áp thường tăng theo tuổi tác.

  • Giới tính: Nam giới thường có huyết áp cao hơn nữ giới.

  • Chủng tộc: Người da đen thường có huyết áp cao hơn người da trắng.

  • Di truyền: Yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến huyết áp.

  • Chế độ ăn uống: Ăn nhiều muối làm tăng huyết áp. Ăn nhiều kali làm giảm huyết áp.

  • Cân nặng: Béo phì làm tăng huyết áp.

  • Hoạt động thể chất: Tập thể dục thường xuyên làm giảm huyết áp.

  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng huyết áp.

  • Uống rượu bia: Uống nhiều rượu bia làm tăng huyết áp.

  • Căng thẳng: Căng thẳng làm tăng huyết áp.

Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến huyết áp, bao gồm:

  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể làm tăng huyết áp, ví dụ như thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc tránh thai…

  • Mang thai: Huyết áp thường tăng nhẹ trong khi mang thai.

  • Bệnh lý khác: Một số bệnh lý khác cũng có thể ảnh hưởng đến huyết áp, ví dụ như bệnh tiểu đường, bệnh gút…

Từ những yếu tố trên cũng có thể trả lời cho câu hỏi Tại sao lại bị tăng huyết áp? Nguyên nhân tăng huyết áp có thể vô căn (Chiếm khoảng 90% trường hợp tăng huyết áp, nguyên nhân chính xác chưa được biết, nhưng có thể liên quan đến di truyền, môi trường, lối sống…) và tăng huyết áp do các bệnh lý mắc phải.

Béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ của cao huyết áp
Béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ của cao huyết áp

Người bị cao huyết áp không nên ăn gì?

Người bị cao huyết áp không nên ăn một số loại thực phẩm dưới đây:

  • Thực phẩm chứa nhiều muối: Muối ăn: Hạn chế lượng muối ăn dưới 5g mỗi ngày.

  • Thực phẩm chế biến sẵn: Xúc xích, lạp xưởng, thịt nguội, cá hộp, đồ hộp,...

  • Đồ chua: Dưa muối, cà muối, kim chi,...

  • Mắm, muối, nước tương,...

  • Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa: Mỡ động vật: Mỡ lợn, mỡ bò, nội tạng động vật,...

  • Thực phẩm chiên rán, xào nhiều dầu mỡ.

  • Bánh kẹo, đồ ngọt.

Thực phẩm chứa nhiều cholesterol:

  • Nội tạng động vật: Gan, tim, lòng,...

  • Trứng gà: Hạn chế ăn dưới 3 quả mỗi tuần.

  • Sữa nguyên kem, phô mai béo.

Rượu bia, thuốc lá: Rượu bia làm tăng huyết áp và ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc điều trị. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, đột quỵ.

Một số loại thực phẩm khác

Ngoài các nhóm thực phẩm kể trên, người bệnh cao huyết áp cần hạn chế một số loại thực phẩm sau:

  • Thực phẩm chứa nhiều Cafein: Cà phê, trà đặc….

  • Nước ngọt có gas.

  • Gừng: Có thể làm tăng huyết áp ở một số người.

Người bệnh cao huyết áp nên ăn nhiều rau xanh, trái cây

Làm thế nào để hạ huyết áp nhanh nhất?

Việc hạ huyết áp nhanh chóng thường yêu cầu một kế hoạch cụ thể, bao gồm cả thay đổi lối sống và việc sử dụng một số biện pháp khẩn cấp. Dưới đây là một số cách Cô Chú, Anh Chị có thể thử để giảm huyết áp ngay lập tức:

Thay đổi tư thế

Nằm: Nằm xuống, kê cao đầu và vai bằng gối có thể giúp hạ huyết áp nhanh chóng. Tư thế này giúp giảm áp lực lên tim và mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn.

Ngồi: Ngồi xuống, thả lỏng cơ thể và thở sâu cũng có thể giúp hạ huyết áp. Khi ngồi, hãy giữ cho lưng thẳng và đặt chân phẳng trên sàn.

Uống nước

Uống 1-2 ly nước lọc có thể giúp hạ huyết áp nhanh chóng. Nước giúp làm loãng máu, giảm sức cản của mạch máu, giảm độ quánh và giúp hạ huyết áp.

Sử dụng phương pháp thư giãn

Nghe nhạc êm dịu có thể giúp giảm căng thẳng, lo âu, từ đó giúp hạ huyết áp.

Tập yoga hoặc thiền cũng có thể giúp giảm căng thẳng, lo âu và hạ huyết áp.

Hít thở sâu là một phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả để hạ huyết áp. Khi hít thở sâu, hãy tập trung vào hơi thở của Cô Chú, Anh Chị và hít vào từ từ bằng bụng.

Sử dụng các loại thảo mộc

Trà hoa cúc có tác dụng hạ huyết áp, an thần và giúp ngủ ngon.

Trà thảo quyết minh có tác dụng hạ huyết áp, thanh gan và sáng mắt.

Rau bina chứa nhiều kali, có tác dụng hạ huyết áp.

Cần tây có tác dụng hạ huyết áp, lợi tiểu và giảm cholesterol.

Lưu ý:

Đây chỉ là những biện pháp tạm thời để hạ huyết áp nhanh. Cô Chú, Anh Chị nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị huyết áp cao.

Người bị cao huyết áp có thể trồng răng Implant được không?

Trồng răng Implant cho người cao huyết áp

Trước khi trồng răng Implant

Trước khi trồng răng Implant, người bị cao huyết áp cần:

  • Kiểm soát tốt huyết áp: Huyết áp cần được ổn định dưới 140/90 mmHg trước khi thực hiện phẫu thuật.

  • Thông báo cho nha sĩ về tình trạng sức khỏe: Nha sĩ cần biết về các loại thuốc mà Cô Chú, Anh Chị đang sử dụng và các vấn đề sức khỏe khác Thực hiện các xét nghiệm cần thiết: Nha sĩ có thể yêu cầu thực hiện các xét nghiệm như xét nghiệm máu, chụp X-quang để đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn.

Trong quá trình trồng răng Implant

Trong quá trình trồng răng Implant người bị cao huyết áp cần:

  • Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ: Uống thuốc đầy đủ và đúng giờ để đảm bảo huyết áp được kiểm soát tốt.

  • Tuân thủ các hướng dẫn của nha sĩ: Tuân thủ các hướng dẫn về vệ sinh răng miệng và chế độ ăn uống sau khi phẫu thuật.

Sau khi trồng răng Implant

Sau khi trồng răng Implant người bị cao huyết áp cần:

  • Theo dõi huyết áp thường xuyên: Theo dõi huyết áp thường xuyên để đảm bảo huyết áp được kiểm soát tốt.

  • Đi khám nha sĩ định kỳ: Đi khám nha sĩ định kỳ để kiểm tra tình trạng răng miệng và Implant.

Vì sao người bị cao huyết áp nên cẩn thận khi thực hiện cấy ghép implant?

Có một số lý do khiến người bị cao huyết áp cần cẩn thận khi thực hiện cấy ghép Implant:

Nguy cơ biến chứng cao

Chảy máu: Cao huyết áp làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi phẫu thuật.

Nhiễm trùng: Người bị cao huyết áp có hệ miễn dịch yếu hơn, do đó có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn.

Tăng huyết áp: Quá trình cấy ghép implant có thể gây căng thẳng, dẫn đến tăng huyết áp.

Tương tác thuốc

Thuốc điều trị cao huyết áp có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc giảm đau được sử dụng sau phẫu thuật có thể làm tăng huyết áp.

Ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương

Cao huyết áp có thể làm chậm quá trình lành thương, do đó có thể ảnh hưởng đến kết quả cấy ghép implant.

Do đó, người bị cao huyết áp cần được đánh giá kỹ lưỡng trước khi thực hiện cấy ghép implant. Nha sĩ cần đảm bảo rằng huyết áp của bạn được kiểm soát tốt và bạn không có các nguy cơ biến chứng cao.

Người có huyết áp thấp có trồng răng Implant được không?

Giống như cao huyết áp, người có tình trạng huyết áp thấp cần lưu ý một số điều trước khi thực hiện trồng răng Implant.

Trước khi trồng răng Implant, người có huyết áp thấp cần:

  • Kiểm soát tốt huyết áp

  • Thông báo cho nha sĩ về tình trạng sức khỏe

  • Thực hiện các xét nghiệm cần thiết

Trong quá trình trồng răng Implant, người có huyết áp thấp cần:

  • Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ

  • Tuân thủ các hướng dẫn của nha sĩ

Sau khi trồng răng Implant, người có huyết áp thấp cần:

  • Theo dõi huyết áp thường xuyên

  • Đi khám nha sĩ định kỳ

Người bị huyết áp thấp cần lưu ý gì để trồng răng Implant an toàn?

Nếu bạn bị huyết áp thấp và muốn trồng răng Implant, có một số điều cần lưu ý và chuẩn bị trước khi thực hiện quá trình này:

  • Trồng răng Implant có thể làm giảm huyết áp tạm thời. Do đó, người có huyết áp thấp cần được theo dõi huyết áp cẩn thận trong và sau khi phẫu thuật.

  • Một số loại thuốc điều trị huyết áp thấp có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu. Do đó, bạn cần thông báo cho nha sĩ về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Trồng răng implant cho người huyết áp thấp

Dr. Care Implant Clinic - Nha khoa chuyên sâu trồng răng Implant dành riêng cho người trung niên

Dr. Care Implant Clinic - Nha khoa đầu tiên chuyên sâu trồng răng Implant dành riêng cho Cô Chú trung niên tại Việt Nam. Với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, tận tâm cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại, Dr. Care mang đến cho Cô Chú, Anh Chị dịch vụ trồng răng Implant an toàn, hiệu quả và thẩm mỹ cao.

Đội ngũ bác sĩ

Đội ngũ bác sĩ tại Dr. Care đều có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực trồng răng Implant. Đặc biệt, các bác sĩ đều được đào tạo bài bản về các vấn đề nha khoa liên quan đến người trung niên.

Với 100% các Bác sĩ được đào tạo tại Đại học Y - Dược TP.HCM chuyên ngành Răng Hàm Mặt có đầy đủ chứng chỉ, giấy phép hành nghề, và các chứng chỉ về chẩn đoán và điều trị các bệnh Nha khoa.

Với 7-10 năm kinh nghiệm lâm sàng trong cấy ghép Implant thành công cho hơn 25.000 khách hàng từ đơn giản đến phức tạp trong độ tuổi trung niên.

Đội ngũ bác sĩ tại Dr.Care có chuyên môn sâu và uy tín trong khám chữa bệnh nha khoa

Hệ thống trang thiết bị

Nha Khoa Dr. Care được trang bị đầy đủ các thiết bị nha khoa hiện đại nhất hiện nay, nhập khẩu từ các nước tiên tiến như Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc... nhằm mang đến cho khách hàng chất lượng điều trị tốt nhất và an toàn nhất.

  • Máy chụp X-quang Cone Beam CT (CBCT)

  • Máy quét 3D giúp tạo ra dấu mẫu răng chính xác, phục vụ cho việc chế tác mão răng, cầu răng, hàm giả…

  • Máy cắm Implant, bộ mũi khoan riêng biệt cho từng dòng trụ.

  • Máy vô trùng giúp tiệt trùng dụng cụ nha khoa, đảm bảo an toàn cho khách hàng.

Dịch vụ chuyên nghiệp

Dr. Care cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, chu đáo. Các nhân viên tại nha khoa đều được đào tạo bài bản về kiến thức nha khoa và kỹ năng chăm sóc khách hàng.

Chi phí hợp lý

Nha Khoa Dr. Care luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng trải nghiệm nha khoa chất lượng cao với chi phí hợp lý và minh bạch nhất. Chúng tôi áp dụng quy trình 3 bước rõ ràng để đảm bảo khách hàng nắm rõ chi phí trước khi bắt đầu điều trị:

Bước 1: Thăm khám, tư vấn miễn phí

Khách hàng được bác sĩ chuyên khoa thăm khám, chụp X-quang và tư vấn chi tiết về tình trạng răng miệng. Bác sĩ sẽ giải thích cụ thể về các phương pháp điều trị phù hợp, ưu nhược điểm của từng phương pháp và chi phí dự kiến cho từng phương án.

Bước 2: Lập kế hoạch điều trị cá nhân hóa

Sau khi khách hàng lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp, bác sĩ sẽ xây dựng kế hoạch điều trị chi tiết, cụ thể cho từng trường hợp. Kế hoạch điều trị sẽ bao gồm các bước thực hiện, thời gian điều trị, tổng chi phí cho toàn bộ quá trình điều trị. Bước 3: Tối ưu chi phí

Nha Khoa Dr. Care luôn cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ nha khoa chất lượng cao với chi phí hợp lý. Phòng khám áp dụng nhiều chương trình ưu đãi, giảm giá cho khách hàng, giúp tiết kiệm chi phí điều trị. Bệnh nhân có thể lựa chọn các phương pháp điều trị phù hợp với khả năng tài chính của mình.

[table-5tru]

Nha Khoa Dr. Care luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ nha khoa chất lượng cao với chi phí hợp lý nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc!

Thông tin liên hệ Nha khoa Dr. Care

Nha khoa chuyên sâu

Trồng răng Implant

Dành riêng cho Cô Chú trung niên tại Việt Nam

Hiện nay, Dr. Care - Implant Clinic là một trong những nha khoa uy tín hàng đầu cung cấp dịch vụ trồng răng Implant chuẩn Y khoa giúp khách hàng phục hồi mất răng hiệu quả và an toàn đáp ứng 3 tiêu chí: Phục hồi khả năng ăn nhai, hoàn thiện thẩm mỹ và đảm bảo sử dụng lâu bền.

Đến nha khoa, Khách hàng được Đội ngũ Bác sĩ dày dặn kinh nghiệm tư vấn tận tâm, cặn kẽ về tình trạng răng miệng. tình trạng mất răng. Bác sĩ sau khi thăm khám kỹ càng sẽ đưa ra giải pháp tối ưu, tiết kiệm và an toàn.

Không chỉ có thế mạnh về chất lượng điều trị, Dr. Care còn không ngừng cập nhật trang thiết bị hiện đại và công nghệ điều trị tối tân hỗ trợ chẩn đoán chuẩn xác, rút ngắn thời gian điều trị, nha khoa với "Liệu pháp trồng răng không đau" cho Khách hàng trải nghiệm trồng răng êm ái, thoải mái như đi spa.

Đặt hẹn với Dr. Care - Implant Clinic để thăm khám, tư vấn và điều trị. Tại đây

(*) Kết quả điều trị có thể khác nhau tùy vào thể trạng mỗi người.

Bài viết cùng chủ đề
img-right-banner
img-right-bannerimg-right-banner